Hợp đồng lắp đặt camera và những điều bạn cần biết

Hợp đồng lắp đặt camera và những điều bạn cần biết

Hợp đồng lắp đặt camera và những điều bạn cần biết

Lựa chọn được cơ sở uy tín để lắp đặt camera đã khó, các hợp đồng, điều khoản đi kèm cũng ảnh hưởng đến quá trình lắp đặt rất nhiều. Để tránh tranh chấp sau này, khách hàng cũng nên để ý đến các điều khoản trong hợp đồng lắp đặt camera. Trong bài viết này, Trần Gia Telecom sẽ giới thiệu đến bạn những điều khoản mà bạn nên chú ý trong hợp đồng.

1. Hợp đồng lắp đặt camera là gì?

Sau khi quyết định thi công lắp đặt camera cho gia đình, trường học, công ty,… Khách hàng và bên công ty lắp đặt sẽ cùng ký kết một hợp đồng. Hợp đồng này gọi là hợp đồng lắp đặt camera. Bởi trong suốt quá trình sử dụng thiết bị, dịch vụ thi công của bên camera sẽ xảy ra những vấn đề mà cần có sự thỏa thuận trước của hai bên, tránh việc tranh cãi sau này. 

Hợp đồng lắp đặt camera đóng vai trò quan trọng

Trong bản hợp đồng bao gồm các nội dung về phạm vi pháp lý, cam kết của hai bên cũng như các chế độ bảo hành sau này. Hợp đồng lắp đặt camera còn nêu rõ giá cả, điều khoản liên quan đến pháp lý.

2. Nghĩa vụ và trách nhiệm trong hợp đồng

Với những công trình lắp đặt camera riêng biệt sẽ có những nội quy khác nhau về bản hợp đồng. Mỗi ràng buộc sẽ có tính chất pháp lý riêng và yêu cầu của bên giám sát dịch vụ và khách hàng phải chịu trách nhiệm. Nhưng nhìn chung, nghĩa vụ và trách nhiệm của một bản hợp đồng lắp đặt camera sẽ bao gồm những điều sau:

  • Đối với bên bán, lắp đặt: bên cung cấp dịch vụ có nghĩa vụ đảm bảo cung cấp đúng hàng chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Các loại giấy chứng nhận đảm bảo. Đặc biệt cam kết thi công lắp đặt đúng tiến độ, đảm bảo an toàn. Cung cấp đầy đủ hóa hơn và chịu trách nhiệm hoàn thiện theo yêu cầu hợp tác của khách hàng trước đó. 
  • Bên mua, bên khách hàng: khách hàng có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho bên lắp đặt trong quá trình thi công. Chịu trách nhiệm đàm phán, giám sát, bàn bạc với bên bán. Thực hiện thanh toán đúng theo tiến độ của hợp đồng. Kiểm tra mặt hàng trước khi lắp đặt, tạo điều kiện tốt về mặt bằng, để bên thi công dễ dàng thực hiện. 

 

3. Những điểm quan trọng trong hợp đồng lắp đặt camera

Thiết lập hợp đồng lắp đặt camera là điều vô cùng quan trọng, để cả hai bên mua và thi công thực hiện đúng theo trách nhiệm của mình. Trần Gia Telecom khuyên bạn nên để ý đến những lưu ý chính như sau:

3.1. Kiểm tra kỹ danh mục sản phẩm và thiết bị

Khi khí kết hợp đắp lắp đặt camera, trong hợp đồng sẽ có danh mục sản phẩm và thiết bị. Khách hàng và bên thi công cần thống nhất và khách hàng cần dành thời gian đọc kỹ. Việc kiểm tra các sản phẩm, vật tư, chất liệu có trong hợp đồng, sẽ giúp khách hàng tránh được các sai sót cũng như chi phí phát sinh không đáng có trong quá trình lắp đặt. Cũng như giúp cho khách hàng biết được những hạng mục thi công có trong hợp đồng, nếu muốn thay đổi, lắp mới chưa có trong hợp đồng cả hai bên có thể bàn bạc, thay đổi. 

3.2. Kiểm tra giá cả và xuất xứ hàng hoá

Giá cả là một trong những lí do quan trọng khi chọn lựa cơ sở lắp đặt của người dùng. Trong hợp đồng bắt buộc phải ghi rõ hạng mục của từng phần và giá đi kèm, hãy chắc chắn việc đọc kỹ từng phần và xuất xứ mặt hàng lựa chọn để tránh việc tranh chấp sau này.

3.3. Thời gian hoặc tiến độ thanh toán

Bắt buộc pháp lý của hợp đồng bao gồm điều khoản về thời hạn và tiến độ thanh toán.  Đối với các công trình thi công lớn việc thanh toán có thể chia làm các lần khác nhau tùy vào bàn bạc trước đó như tạm ứng, thanh toán, lần đầu, lần hai,…. Ngoài ra ở mỗi đơn vị lắp đặt sẽ có như hỗ trợ thanh toán riêng như trả góp.

3.4. Điều khoản bảo hành

Khi đặt mua bất kì vật dụng gì, điều khoản bảo hành vô cùng được người mua chú ý. Nó không chỉ đảm bảo quyền lợi cho người mua hàng mà còn công bằng cho bên bán. Điều khoản bảo hành đảm bảo công bằng cho cả hai bên đặc biệt là những hạng mục bảo hành trong hợp đồng. Vì tính chất thi công lắp đặt camera cần đội ngũ kỹ thuật chuyên viên có kinh nghiệm đến tận nơi kiểm tra nên bạn cần chú ý danh mục này. Để nắm rõ các hạng mục được bảo hành tránh trường hợp mất tiền sửa chữa ngoài khi vẫn còn thời hạn bảo hành.

  • Bảo hành thông thường: bên lắp đặt, bán sản phẩm sẽ kiểm tra, bảo hành sản phẩm tại văn phòng công ty bên cung cấp camera. Khi có sự cố với sản phẩm bạn mang sản phẩm hoặc gọi dịch vụ giao hàng đến nhận và vận chuyển đến bên mua để tháo ra và kiểm tra thiết bị.
  • Bảo hành hệ thống camera tận nhà: tùy vào từng đơn vị lắp đặt sẽ có những chế độ bảo hành tận nơi riêng. Bên bán, lắp đặt camera sẽ đến tận nhà, công ty bạn để kiểm tra lỗi của công trình và khắc phục. Tuy nhiên sẽ có phát sinh các chi phí ngoài nhưng hạn chế thời gian đi lại của khách hàng, cũng như sửa những lỗi nhỏ tại nhà khi không cần mang đi bảo hành đổi trả tốn thời gian. 

4. Biên bản thương thảo hợp đồng

Cả bên bán và khách hàng có thể thương thảo, đàm phán các điều khoản thương thảo về lợi ích hợp đồng dành cho hai bên trước khi tiến hành thi công. Nội dung của biên bản hợp đồng sẽ bao gồm các vấn đề chính của hợp đồng, dựa vào đó cả hai bên sẽ ký kết nếu như đồng ý và tiến hành lắp đặt, thi công ngay sau đó.

Có 3 bước thương thảo hợp đồng chính:

  1. Đề xuất và lập bản dự thảo hợp đồng lắp đặt camera
  2. Cả hai bên liên lạc để đàm phán, thương thảo các điều khoản hoặc những thay đổi nếu có. Sau đó tiến hành đánh máy, lập biên bản thương thảo chính thức trên giấy tờ pháp lý.
  3. Quyết định ký kết hợp đồng thi công lắp đặt camera.

Biên bản thương thảo hợp đồng

5. Những mẫu hợp đồng lắp đặt camera

Dưới đây là một số mẫu hợp đồng lắp đặt camera để bên thi công và khách hàng xem xét về lợi ích và ký kết.

5.1. Mẫu hợp đồng cung cấp và lắp đặt camera

 

Mẫu hợp đồng cung cấp và lắp đặt camera

5.2. Mẫu hợp đồng lắp camera trọn gói

 

5.3. Mẫu hợp đồng thi công camera, báo động, báo cháy

5.4. Mẫu thanh lý hợp đồng

Mẫu thanh lý hợp đồng

Trên đây là chia sẻ về hợp đồng lắp đặt camera trọn gói mà Trần Gia Telecom muốn giới thiệu đến bạn. Việc lắp đặt cảm một hệ thống camera là điều vô cùng quan trọng. Vì vậy hãy chú ý đến các điều khoản trong hợp đồng để tích kiệm chi phí phát sinh sau này, cũng như các vấn đề tranh chấp của hai bên không đáng có.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
TRA CỨU
Thông báo của
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận